MUA XE NÂNG TRẢ GÓP
Mô tả
HOTLINE HỖ TRỢ: 096 104 9982
Mua xe nâng trả góp, và thủ tục mua trả góp xe nâng cũ và mới là một trong những nhu cầu thiết yếu của nhiều cá nhân và doanh nghiệp. Bởi vì xe nâng là một thiết bị di chuyển và nâng hạ hàng hoá quan trọng, nhưng chi phí đầu tư ban đầu là không nhỏ. Giá 1 chiếc xe nâng 4 bánh gần tương đương 1 chiếc xe ô tô con hatchback. Nên nhiều cá nhân và doanh nghiệp phải tính đến phương án trả góp xe nâng.Vậy mua xe nâng hàng trả góp có dễ không? Thủ tục mua xe nâng trả góp như thế nào? Lãi suất mua trả góp xe nâng như thế nào? Xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết này để hiểu hơn về vấn đề này.
I. Tổng quan về thị trường mua xe nâng trả góp
Mua trả góp xe nâng là nhu cầu rất lớn, trên thị trường hiện nay có 2 xu hướng lựa chọn mua xe nâng bao gồm mua xe nâng cũ và mua xe nâng mới. Loại xe nâng thường được mua trả góp là dòng xe có giá trị lớn từ vài trăm triệu tới vài tỷ. Có 3 xu hướng lưa chọn xe nâng bao gồm xe nâng điện, xe nâng dầu, và xe nâng cũ dầu. Trọng tải nâng của loại xe nâng thường được trả góp là từ 3 tấn đến 8 tấn
1.1. Xe nâng có nằm trong các tài sản được vay vốn
Xe nâng hàng là thiết bị hoạt động trong nội bộ công ty, nhà kho, xưởng sản xuất, …. Hay hiểu đơn giản, nó chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp. Không được phép tham gia giao thông như đa số phương tiện khác. Xe nâng không được kê khai đăng ký và chỉ có thể đăng kiểm chất lượng hoạt động. Vậy với 1 dòng xe như thế này thì ngân hàng không thể có giấy tờ gì để đảm bảo cho vay cả, họ sẽ làm cách nào để hỗ trợ vay?
Ngân hàng sẽ hiểu đây là 1 sản phẩm hữu hình và cho vay theo dạng khác. Quy đổi giá trị chiếc xe nâng sang 1 tài sản tương đương của doanh nghiệp để ra quyết định vay vốn. Có nghĩa là khi mua trả góp xe nâng hàng thì tài sản thế chấp không phải là chiếc xe nâng đó mà phải là một tài sản tương đương. Để được tư vấn kỹ hơn về mua xe nâng trả góp bạn vui lòng liên hệ tới hotline 096 104 9982 của công ty CP xe nâng thiên sơn để được hỗ trợ nhé
1.2 Mua trả góp xe nâng dầu
Xe nâng dầu là dòng xe nâng mạnh mẽ, bền bỉ, sử dụng đa dạng trong các môi trường làm việc và địa hình khác nhau. Tuổi thọ của xe nâng dầu có thể lên tới 30 năm. Với ưu thế là cấu tạo đơn giản, dễ bảo trì, bảo dưỡng, nhiều phụ kiện thay thế, làm được nhiều công việc khác nhau, nên đây vẫn là một trong những lựa chọn hàng đầu của khách hàng. Xe nâng dầu có giá thành rẻ hơn nhiều so với xe nâng điện.
Giá trị của xe nâng dầu phụ thuộc vào hãng, loại động cơ, các lựa chọn cấu hình. Về cơ bản một chiếc xe nâng dầu 3 tấn có giá giao động từ 250tr đến 450tr. Đây là một con số không hề nhỏ ngày với cả các doanh nghiệp, tải trọng xe nâng càng lớn giá thành của chúng càng cao. Vì vậy nhu cầu mua trả góp xe nâng dầu là luôn có sẵn Bạn chỉ nên mau xe nâng dầu khi.
- Bạn cần một chiếc xe nâng hoạt động bền bỉ, mạnh mẽ, khả năng leo dốc tốt
- Bạn cần một chiếc xe làm việc ở nhiều loại địa hình và nhiều môi trường làm việc khác nhau.
- Bạn không yêu cầu quá khắt khe về các tiêu chuẩn trong môi trường làm việc
1.3 Mua trả góp xe nâng Điện
Xe nâng điện thường có giá trị lớn hơn nhiều so với dòng xe nâng dầu, dòng xe này phù hợp cho các môi trường làm việc có địa hình bằng phẳng, ít dốc, cần sự yên tĩnh và sạch sẽ. Chúng không phù hợp cho những môi trường làm việc phức tạp, di chuyển quãng đường dài. Xe nâng điện có chi phí đầu tư ban đầu lớn, nhưng bù lại chi phí vận hành xe nâng lại rẻ hơn rất nhiều. Với dòng xe nâng này, nhu cầu mua xe nâng trả góp cũng thường xuất hiện khi khách hàng muống mua các loại xe với tải trọng lớn hơn 3 tấn.
1.4 Mua trả góp xe nâng cũ
Nhu cầu mua xe nâng trả góp cuối cùng thuộc về nhóm xe nâng cũ. Khách hàng thường lựa chọn xe nâng cũ đến từ các thương hiệu Nhật Bản. Việc mua xe nâng Nhật bãi đến từ 2 nguyên nhân chính bao gồm: Giá thành rẻ hơn xe mới, và niềm tin về độ bền, ổn định của xe. Nhưng có 1 thực tế rằng hiện nay xe nâng mới Trung quốc có độ bền tiệm cận xe nâng Nhật, nhưng giá của chúng lại chỉ bằng giá xe nâng cũ cùng tải trọng. Vì vậy lời khuyên chân thành của chúng tôi dành cho bạn là, bạn nên đầu tư mua xe nâng mới thay vì xe nâng cũ, việc này sẽ hạn chế những rủi do về vận hành sau này.
Mặc dù giá xe nâng cũ có thể mềm hơn 1 chút so với xe nâng mới, nhưng giá trị của chúng cũng không hề nhỏ. Khách hàng cũng cần phải bỏ ra số tiền lớn để sở hữu chúng, vì vậy nhu cầu mua xe nâng cũ trả góp là có, và rất phổ biến. Về thủ tục mua trả góp xe nâng cũ cũng không khác biệt so với xe nâng mới. Bởi vì đây cũng là một loại tài sản đảm bảo có giá trị.
Thủ tục mua trả góp xe nâng cũ, mới
II. Thủ tục mua trả góp xe nâng cũ, mới.
Như đã chia sẻ ở trên, việc mua trả góp xe nâng cũ, mới không có sự khác biệt quá lớn về thủ tục và lãi suất khi đăng ký trả góp. Điều bạn cần thực hiện là đảm bảo các điều kiện, hoàn tất thủ tục và chọn một đơn vị mua xe nâng trả góp đúng
2.1. Mua xe nâng trả góp cần điều kiện gì?
Mua xe nâng trả góp cũng giống như việc mua trả góp bất kỳ một loại hàng hoá dịch vụ nào khác. Điều kiện mua trả góp xe nâng hàng rất đơn giản, thường bao gồm như sau:
- Là công dân Việt Nam độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi
- Có thu nhập ổn định, đủ khả năng trả góp
- Có địa chỉ thường chú hoặc KT3 tại địa phương làm hồ sơ vay vốn
- Có mục đích sử dụng nguồn vốn rõ ràng
Điều kiện mua xe nâng trả góp
2.2. Thủ tục mua xe nâng trả góp cho cá nhân.
Với khách hàng cá nhân bạn cần tuân thủ một số quy định có tính khắt khe hơn. Bạn phải có lịch sử tín dụng tốt và chứng minh được năng lực tài chính của bản thân.
Hồ sơ pháp lý khi mua trả góp xe nâng cũ, mới | |
1 | Chứng minh thư của cá nhân hoặc thêm chứng minh thư của người vợ/chồng cá nhân đó |
2 | Hộ khẩu của cả 2 vợ chồng nếu chưa tách khẩu |
3 | Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận đơn thân của xã, phường |
4 | Sao kê tài khoản cá nhân hoặc giấy tờ thu chi công việc làm ăn |
5 | Trường hợp đặc biệt cần có thêm giấy tờ của bố mẹ nếu cá nhân mua xe quá trẻ |
6 | Hợp đồng mua bán xe |
Về thời hạn vay trả góp và lãi xuất trả góp xe nâng phụ thuộc rất nhiều vào đơn vị mà bạn vay vốn. Thông thường thời hạn vay mua trả góp xe nâng sẽ giao động từ 3 đến 5 năm, với lãi suất cho vai từ 8 đến 12% một năm. Với việc vay trả góp bạn sẽ sử dụng tài sản đảm bảo chính là chiếc xe nâng mà bạn định mua. Thông tin cụ thể như sau:
Thời hạn vay và lãi suất vay trả góp xe nâng | ||
STT | Số tiền vay | Tối đa 100% |
1 | Thời gian vay | Từ 3 đến 8 năm |
2 | Lãi suất | Trung bình 8 đến 12% 1 năm |
3 | Phương thức trả nợ | Trả gốc: Hàng tháng hoặc hàng quý |
4 | Nguồn thu nhập | Đối tượng Khách hàng |
5 | Tài sản bảo đảm | Tài sản tương đương |
2.3 Vay vốn mua xe nâng trả góp theo doanh nghiệp
Với việc mua trả góp xe nâng điện, dầu, hay cũng đối với các doanh nghiệp sẽ có phần rườm rà hơn về mặt hồ sơ pháp lý. Nó phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, tư cách pháp nhân của người đứng ra vay trả góp cho doanh nghiệp,… Các loại giấy tờ trong hồ sơ pháp lý khi bạn mua xe nâng trả góp bao gồm
Hồ sơ pháp lý khi mua trả góp xe nâng cũ, mới | |
1 | Giấy đăng ký kinh doanh |
2 | Giấy đăng ký mẫu giấu |
3 | Giấy bổ nhiệm giám đốc, bổ nhiệm kế toán trưởng |
4 | Báo cáo thuế 6 tháng đến 1 năm gần nhất |
5 | Báo cáo hóa đơn 1 năm gần nhất |
6 | Điều lệ công ty |
7 | Biên bản họp của hội đồng quản trị |
8 | Hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào |
9 | Giấy sở hữu cơ sở vật chất |
Về hạn mức vay, lãi suất vay nhằm mục đích mua trả góp xe nâng của doanh nghiệp cũng tương tự như với khách hàng cá nhân. Thời hạn vay từ 3 đến 5 năm, và lãi suất từ 8 đến 12% năm. Bạn có thể lựa chọn hình thức trả theo tháng, quý, hoặc năm
Thời hạn vay và lãi suất vay trả góp xe nâng cho doanh nghiệp | ||
STT | Số tiền vay | Tối đa 100% |
1 | Thời gian vay | Từ 3 đến 8 năm |
2 | Lãi suất | Trung bình 8 đến 12% 1 năm |
3 | Phương thức trả nợ | Trả gốc: Hàng tháng hoặc hàng quý |
4 | Nguồn thu nhập | Đối tượng doanh nghiệp |
5 | Tài sản bảo đảm | Tài sản tương tự |
2.4 Ví dụ về lãi suất khi mua xe trả góp xe nâng.
Để có thể giúp bạn dễ hình dung hơn về các tính lãi suất mua trả góp xe nâng chúng tôi lấy 1 ví dụ cụ thể như sau. Ví dụ: Công ty Anh chị đang cần vay một chiếc xe nâng điện 3.5 tấn có giá khoảng 550.000.000 VNĐ, vay 80% trong 5 năm.
Ví dụ về lãi suất khi mua trả góp xe nâng | |||
STT | Đầu mục | Chi phí cố định | Số tiền phải trả |
1 | Giá xe | 550.000.000 | |
2 | Số tiền vay 80% | 440 000 000 | |
3 | Kỳ hạn vay | 5 năm (60 tháng) | |
4 | Lãi hàng tháng (trung bình) | 1% | 4.400.000 VNĐ |
5 | Tiền trả hàng tháng | 440.000.000/60 tháng | 7.300.000 VNĐ |
6 | Tổng số tiền trung bình hàng tháng phải trả | 11.700.000 VNĐ |
III. Lãi suất và quy trình mua trả góp xe nâng
Về lãi suất, các ngân hàng cho vay thời hạn từ 5 năm đến 7 năm. Tùy theo lựa chọn của khách hàng, các mức lãi suất theo 1 số ngân hàng lớn như sau:
- Ngân hàng BIDV lãi suất trung bình: 12-14%/năm
- Ngân hàng Shinhanbank lãi suất trung bình: 11-14%/năm
- Ngân hàng Vietcombank lãi suất trung bình: 12-14%/năm
- Ngân hàng nông nghiệp Agribank lãi suất trung bình: 12%/năm
Biểu giá lãi suất mua xe nâng trả góp tại các ngân hàng | |||||
STT | NGÂN HÀNG | LÃI SUẤT ƯU ĐÃI | THỜI GIAN ƯU ĐÃI | THỜI GIAN VAY | GIÁ TRỊ VAY |
1 | VIB | 9,50% | 6 tháng | 8 năm | 80% |
2 | VPBank | 8,50% | 6 tháng | 8 năm | 85% |
3 | TPBank | 8,20% | 6 tháng | 6 năm | 90% |
4 | TechcomBank | 7,99% | 6 tháng | 7 năm | 80% |
5 | SacomBank | 11,50% | 12 tháng | 10 năm | 100% |
6 | ACB | 9,50% | 12 tháng | 7 năm | 80% |
7 | BIDV | 8% | 12 tháng | 7 năm | 75% |
8 | MBBank | 8,20% | 12 tháng | 8 năm | 80% |
9 | Vietcombank | 8,10% | 12 tháng | 5 năm | 70% |
10 | VietinBank | 8,10% | 12 tháng | 6 năm | 80% |
11 | HSBC | 7.4% | 12 tháng | 5 năm | 100% |
12 | SHB | 8,90% | 6 tháng | 7 năm | 80% |
13 | Maritime Bank | 9,90% | 36 tháng | 6 năm | 90% |
14 | VietABank | 6% | 6 tháng | 7 năm | 90% |
15 | Eximbank | 11,50% | 12 tháng | 6 năm | 70% |
16 | Mirae Asset | 7,99% | 12 tháng | 6 năm | 90% |
17 | OCB | 8,68% | 12 tháng | 5 năm | 90% |
18 | SeABank | 7.5% | 6 tháng | 5 năm | 80% |
19 | LienVietPostBank | 10,25% | 3 tháng | 6 năm | 100% |
Đây là bảng lãi suất trả gốc xe nâng hàng của 1 số ngân hàng tiêu biểu, việc cho vay vốn cũng phụ thuộc vào quan hệ giữa bên mua và ngân hàng. Hoặc loại tài sản thế chấp tương đương chiếc xe nâng
Các tính lãi suất như sau, lãi suất tính theo biên độ giảm dần theo thời gian
Ví dụ: Gói vay 230 triệu trong 5 năm
Kỳ trả nợ | Gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng G+L | |
22/02/2021 | 0 | 230.000.000 | |||
22/03/2021 | 1 | 226.166.667 | 3.833.333 | 1.148.083 | 4.981.417 |
22/04/2021 | 2 | 222.333.333 | 3.833.333 | 1.128.949 | 4.962.282 |
22/05/2021 | 3 | 218.500.000 | 3.833.333 | 1.109.814 | 4.943.147 |
22/06/2021 | 4 | 214.666.667 | 3.833.333 | 1.090.679 | 4.924.013 |
22/07/2021 | 5 | 210.833.333 | 3.833.333 | 1.071.544 | 4.904.878 |
22/08/2021 | 6 | 207.000.000 | 3.833.333 | 1.052.410 | 4.885.743 |
22/09/2021 | 7 | 203.166.667 | 3.833.333 | 1.871.625 | 5.704.958 |
22/10/2021 | 8 | 199.333.333 | 3.833.333 | 1.836.965 | 5.670.299 |
22/11/2021 | 9 | 195.500.000 | 3.833.333 | 1.802.306 | 5.635.639 |
22/12/2021 | 10 | 191.666.667 | 3.833.333 | 1.767.646 | 5.600.979 |
22/01/2022 | 11 | 187.833.333 | 3.833.333 | 1.732.986 | 5.566.319 |
22/02/2022 | 12 | 184.000.000 | 3.833.333 | 1.698.326 | 5.531.660 |
22/03/2022 | 13 | 180.166.667 | 3.833.333 | 1.663.667 | 5.497.000 |
22/04/2022 | 14 | 176.333.333 | 3.833.333 | 1.629.007 | 5.462.340 |
22/05/2022 | 15 | 172.500.000 | 3.833.333 | 1.594.347 | 5.427.681 |
22/06/2022 | 16 | 168.666.667 | 3.833.333 | 1.559.688 | 5.393.021 |
22/07/2022 | 17 | 164.833.333 | 3.833.333 | 1.525.028 | 5.358.361 |
22/08/2022 | 18 | 161.000.000 | 3.833.333 | 1.490.368 | 5.323.701 |
22/09/2022 | 19 | 157.166.667 | 3.833.333 | 1.455.708 | 5.289.042 |
22/10/2022 | 20 | 153.333.333 | 3.833.333 | 1.421.049 | 5.254.382 |
22/11/2022 | 21 | 149.500.000 | 3.833.333 | 1.386.389 | 5.219.722 |
22/12/2022 | 22 | 145.666.667 | 3.833.333 | 1.351.729 | 5.185.063 |
22/01/2023 | 23 | 141.833.333 | 3.833.333 | 1.317.069 | 5.150.403 |
22/02/2023 | 24 | 138.000.000 | 3.833.333 | 1.282.410 | 5.115.743 |
3.2. Quy trình mua xe nâng trả góp
- Khách hàng ký kết hợp đồng và đặt cọc với bên bán xe
- Nhân viên thẩm định sẽ gọi điện tư vấn và tới cơ sở kinh doanh của anh/chị để khảo sát và lấy hồ sơ
- Ngân hàng sẽ duyệt cho vay và có giấy tờ tín dụng và hồ sơ xe
- Khách hàng tiến hành đóng tiền đối ứng cho bên bán xe
- Khách hàng ký kết hồ sơ vay vốn với ngân hàng
- Khi có giấy tờ đăng kiểm xe, ngân hàng làm thủ tục giải ngân vay vốn sang bên bán xe
- Sau khi đã giải ngân xong, bên bán xe nhận được tiền thì khách hàng được nhân xe
Thủ tục mua xe nâng trả góp
3.3. Ngân hàng nào có lãi suất mua trả góp xe nâng tốt?
Thường ở Việt Nam, ngân hàng có lãi suất trả góp xe nâng tốt nhất là ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Nhưng đó lại là ngân hàng có yêu cầu vay vốn khắt khe nhất.Nên anh/chị có thể lựa chọn các ngân hàng khác như ngân hàng TP bank (Ngân hàng Tiên Phong) hoặc ngân hàng Viettinbank (Ngân hàng Công Thương Việt Nam).